Thực đơn
Sắt(II)_sunfit Điều chế và tính chấtFeSO3·2,5H2O được điều chế bằng cách làm mất nước của α-FeSO3·3H2O, sử dụng dung dịch SO2 bão hòa trong một ống thủy tinh, đậy kín và làm nóng đến 100 °C (212 °F; 373 K).[1]
FeSO3·2,5H2O từ từ bị oxy hóa trong không khí, màu của hợp chất chuyển dần sang vàng nâu.[1] α-FeSO3·3H2O có tính ổn định không cao, màu của tinh thể chuyển dần từ lục nhạt sang nâu nhạt trước khi phân hủy.[2]
Thực đơn
Sắt(II)_sunfit Điều chế và tính chấtLiên quan
Sắt(II) sulfat Sắt(II) chloride Sắt(III) hydroxide Sắt(II,III) oxide Sắt(III) chloride Sắt(III) oxide Sắt(III) sulfat Sắt(II) oxide Sắt(III) fluoride Sắt(III) phosphatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sắt(II)_sunfit http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1007%2Fbf01913655 //dx.doi.org/10.1107%2FS0567740879005471 //dx.doi.org/10.1107%2FS0567740880005547 https://www.academia.edu/3203776/Synthesis_infrare... https://www.researchgate.net/publication/264752023... https://www.researchgate.net/publication/264781195...